Cộng đồng nghề kế toán Việt Nam Chia sẻ kinh nghiệm nghề kế toán

CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ PHÍ, LỆ PHÍ CÒN HIỆU LỰC PHÁP LUẬT

Năm 2016, phí, lệ phí có lẽ là lĩnh vực có số lượng văn bản quy phạm pháp luật (văn bản pháp quy) được ban hành nhiều nhất. Xin cung cấp một số thông tin về các văn bản thuộc lĩnh vực phí và lệ phí.

Trong Bộ Pháp điển điện tử, lĩnh vực “thuế, phí, lệ phí, các khoản thu khác” thuộc Chuyên mục số 33. Trong Chuyên mục số 33, hiện nay có 141 văn bản pháp quy về phí, lệ phí còn hiệu lực đã được pháp điển (Pháp điển là tập hợp các quy phạm pháp luật đang còn hiệu lực của các văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước ở trung ương ban hành, từ Thông tư trở lên và trừ Hiến pháp).

141 văn bản pháp quy về phí, lệ phí còn hiệu lực đã được pháp điển bao gồm: 01 Luật (Luật số 97/2015/QH13), 06 Nghị định, 01 Nghị quyết của UBTVQH14 và 133 Thông tư.

133 Thông tư này được ban hành thuộc 13 lĩnh vực phí và lệ phí: (Các Thông tư đều có ký hiệu …/2016/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành).

  1. Phí thuộc lĩnh vực Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản: 08 Thông tư (207, 230, 231, 250, 279, 284, 285, 286) hướng dẫn về 16 đầu mục phí.
  2. Phí thuộc lĩnh vực Công nghiệp, thương mại, đầu tư, xây dựng: 11 Thông tư (148,156, 167, 168, 170, 189, 193, 209, 210, 215, 251) hướng dẫn về 25 đầu mục phí.
  3. Phí thuộc lĩnh vực Ngoại giao: 02 Thông tư (157, 264) hướng dẫn về 04 đầu mục phí.
  4. Phí thuộc lĩnh vực An ninh, quốc phòng: 04 Thông tư (218, 227, 249, 254) hướng dẫn về 06 đầu mục phí.
  5. Phí thuộc lĩnh vực Giao thông vận tải: 40 Thông tư (01, 28, 30, 33, 44, 45, 49, 50, 104, 118, 119, 121, 122, 123, 125, 126, 127, 129, 131, 135, 136, 137, 141, 146, 166, 175, 188, 189, 192, 193, 198, 201, 246, 247, 252, 254, 255, 261, 293, 295) hướng dẫn về 25 đầu mục phí.
  6. Phí thuộc lĩnh vực Thông tin và truyền thông: 08 Thông tư (184, 208, 265, 268, 269, 273, 290, 291) hướng dẫn về 16 đầu mục phí.
  7. Phí thuộc lĩnh vực Văn hóa, thể thao, du lịch: 20 Thông tư (144, 159, 160, 161, 162, 163, 177, 178, 181, 182, 204, 205, 206, 211, 212, 214, 260, 275, 288, 289 ) hướng dẫn về 17 đầu mục phí.
  8. Phí thuộc lĩnh vực Y tế: 04 Thông tư (243, 277, 278, 279) hướng dẫn về 13 đầu mục phí.
  9. Phí thuộc lĩnh vực Tài nguyên và môi trường: gồm 02 Nghị định (154/2016/NĐ-CP và 164/2016/NĐ-CP) và 12 Thông tư (185, 186, 187, 190, 191, 195, 196, 197, 225, 250, 270, 294) hướng dẫn về 28 đầu mục phí.
  10. Phí thuộc lĩnh vực Khoa học và công nghệ: 05 Thông tư (169, 232, 263, 287, 298) hướng dẫn về 26 đầu mục phí.
  11. Phí thuộc lĩnh vực Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm: 05  Thông tư (65, 142, 271, 272, 274) hướng dẫn về 08 đầu mục phí.
  12. Phí thuộc lĩnh vực Tư pháp: 01 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14) 01 Nghị định ( 114/2016/NĐ-CP) và 09 Thông tư (193, 202, 203, 216, 222, 226, 244, 257, 281) hướng dẫn về 22 đầu mục phí.
  13. Phí trong các lĩnh vực khác: 08 Thông tư (164, 217, 221, 223, 224, 228, 259, 299) hướng dẫn về 05 đầu mục phí.

Các Thông tư trên cũng hướng dẫn về thu, sử dụng, quản lý 05 loại lệ phí :

  1. Lệ phí quản lý nhà nước lên quan đến Quyền và nghĩa vụ của công dân: 10 loại lệ phí với 29 đầu mục thu.
  2. Lệ phí quản lý nhà nước lên quan đến Quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản: 07 loại lệ phí với 15 đầu mục thu.
  3. Lệ phí quản lý nhà nước lên quan đến Sản xuất, kinh doanh: 35 loại lệ phí với 45 đầu mục thu.
  4. Lệ phí quản lý nhà nước đặc biệt về Chủ quyền quốc gia: 03 loại lệ phí với 10 đầu mục thu.
  5. Lệ phí quản lý nhà nước trong các lĩnh vực khác: 09 loại lệ phí với 09 đầu mục thu.

Luật số 97/2015/QH13 về phí và lệ phí cũng quy định có 17 sản phẩm, dịch vụ chuyển từ phí sang giá dịch vụ do nhà nước định giá. Bao gồm:

  1. (Thủy lợi phí) : Sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi.
  2. (Phí kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật, thực vật): Dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật, thực vật.
  3. (Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính): Dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính.
  4. (Phí chợ): Dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ.
  5. (Phí sử dụng đường bộ): Dịch vụ sử dụng đường bộ của các dự án đầu tư xây dựng đường để kinh doanh.
  6. (Phí qua đò, qua phà): Dịch vụ sử dụng đò, phà.
  7. (Phí sử dụng cảng, nhà ga): Dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga.
  8. (Phí hoa tiêu, dẫn đường) Dịch vụ hoa tiêu, dẫn đường.
  9. (Phí kiểm định phương tiện vận tải): Dịch vụ kiểm định phương tiện vận tải.
  10. (Phí kiểm định kỹ thuật máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn): Dịch vụ kiểm định kỹ thuật máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn.
  11. (Phí trông giữ xe): Dịch vụ trông giữ xe.
  12. (Phí phòng chống dịch bệnh): Dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y.
  13. (Phí kiểm dịch y tế): Dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng.
  14. (Phí kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, thuốc): Dịch vụ kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, thuốc.
  15. (Phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn): Dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
  16. (Phí vệ sinh): Dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt.
  17. (Phí hoạt động chứng khoán): Dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán.

Như vậy, tổng cộng có 329 loại Phí, lệ phí trong tất cả các lĩnh vực của đời sống, với 211 loại phí và 118 loại lệ phí.

Đến nay, đã có một số văn bản đã được sửa đổi, bổ sung. Ví dụ: Nghị định số 20/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định số 140/2016/NĐ-CP về Lệ phí Trước bạ. Thông tư số 20/2019/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư số 301/2016/TT-BTC về Lệ phí Trước bạ. Thông tư số 96/2017/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 250/2016/TT-BTC về phí, lệ phí  thuộc Thẩm quyền quyết định của HĐND cấp tỉnh. Thông tư số 55/2018/TT-BTC sửa đổi, bổ sung 07 Thông tư quy định về phí trong lĩnh vực Tài nguyên, môi trường…

Tham gia thảo luận cùng chúng tôi tại đây