Cộng đồng nghề kế toán Việt Nam Chia sẻ kinh nghiệm nghề kế toán

Cách làm phụ lục tờ khai quyết toán thuế TNDN: Mẫu 03-01/TNDN

Cách làm phụ lục tờ khai quyết toán thuế TNDN: Mẫu 03-01/TNDN

Để phần mềm tự động tổng hợp số liệu lên chỉ tiê A1 trên tờ khai quyết toán thì khi thực hiện làm Quyết toán thuế TNDN cần hoàn thiện phục lục 03-1A/TNDN trước

Cách thực hiên các chỉ tiêu:

Chỉ tiêu số (01) – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là tổng doanh thu phát sinh trong kỳ tính thuế từ cung cấp hàng hóa, dịch vụ của cơ sở kinh doanh được ghi nhận theo chuẩn mực kế toán về doanh thu.

Lưu ý:

+Doanh thu này chưa có thuế GTGT đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ hoặc có thuế GTGT đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, bao gồm cả doanh thu xuất khẩu, doanh thu bán hàng cho các doanh nghiệp chế xuất và xuất khẩu tại chỗ

+Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Báo cáo kế quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh – Mã số 01 tại cột “Số năm nay”

Chỉ tiêu số (02) – Doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu thi được từ xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ trong kỳ tính thuế của doanh nghiệp (bao gồm cả doanh thu bán cho các doanh nghiệp chế xuất và xuất khẩu tại chỗ).

Lưu ý: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán chi tiết của tài khoản “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, phần chi tiết doanh thu bán hàng xuất khẩu trong kỳ tính thuế.

-Chỉ tiêu số (03) – Các khoản giảm trừ doanh thu: Phần mềm tự động tổng hợ từ các chỉ tiêu số (04), (05), (06), (07): Chỉ tiêu số (03) = Chỉ tiêu số (04) + Chỉ tiêu số (05) + Chỉ tiêu số (06) + Chỉ tiêu số (07) (Lấy số phát sinh tang bên Nợ của các TK giảm trừ doanh thu)

+Chỉ tiêu số (04) – Chiết khấu thương mại: Chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền chiết khấu thương mại mà cơ sở kinh doanh đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua theo chính sách bán hàng của cơ sở kinh doanh phát sinh trong kỳ tính thuế (Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ bên Nợ tài khoản 5211: Chiết khấu thương mại)

+Chỉ tiêu số (05) – Giảm giá hàng bán: Chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền giảm giá hàng bán của cơ sở kinh doanh phát sinh trong kỳ tính thuế (Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ bên Nợ tài khoản 5213: giản giá hàng bán)

+Chỉ tiêu số (06) – Giá trị hàng bán bị trả lại: Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá trị hàng hóa đã bán bị trả lại trong kỳ tính thuế (Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ bên Nợ tài khoản 5212: hàng bán bị trả lại)

+Chỉ tiêu số (07) – Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp: Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu và thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp tương ứng với doanh thu phát sinh trong kỳ tính thuế ( Số liệu này tương ứng với lũy kế số phát sinh bên Có của các tài khoản 3332 “thuế tiêu thụ đặc biệt”, tài khoản 3333 “thuế xuất, nhập khẩu”, tài khoản 3331 “thuế giá trị gia tang phải nộp”

Chỉ tiêu số (08) – Doanh thu hoạt động tài chính: Chỉ tiêu này phản ánh các khoản doanh thu từ hoạt động tài chính bao gồm lãi tiền vay, lãi tiền gửi, tiền bản quyền, thu nhập từ cho thuê tài sản, cổ tức, lợi nhuận được chia, lãi từ bán ngoại tệ, lãi do chuyển nhượng vốn, hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán cà doanh thu từ các hoạt động tài chính khác của cơ sở kinh doanh trong kỳ tính thuế.

(Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh – Mã số 21 tại cột “Số năm nay”. Số liệu này tương ứng với số phát sinh bên Nợ tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” trong kỳ tính thuế)

Chỉ tiêu số (09) – Chi phí sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ: Chỉ tiêu số (09) = Chỉ tiêu số (10) + Chỉ tiêu số (11) + Chỉ tiêu số (12)

+Chỉ tiêu số (10) – Giá vốn hàng bán: Chỉ tiêu này phản ánh giá vốn của hàng hóa, giá thành sản xuất của thành phẩm, chi phí trực tiếp của các dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ tính thuế, chi phí khác được tính vào hoặc làm giảm giá vốn hàng bán trong kỳ tính thuế.

( Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh – Mã số 11 tại cột “Số năm nay”. Số liệu này tương ứng với số phát sinh bên Có của tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” trong kỳ tính thuế)

Lưu ý: Đối với các cơ sở kinh doanh có các đơn vị hạch toán phụ thuộc nếu chỉ tiêu số (01) – Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ bao gồm cả doanh thu bán hàng nội bộ thì giá vốn hàng bán ở chỉ tiêu này sẽ bao gồm doanh thu bán hàng nội bộ thì giá vốn hàng bán ở chỉ tiêu này sẽ bao gồm cả chi phí mua hàng nội bộ.

-Chỉ tiêu số (11) – Chi phí bán hàng: Chỉ tiêu này phản ánh tổng số chi phí bán hàng đã kết chuyển cho hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ tính thuế.

(Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh – Mã số 25 tại cột “Số năm nay”. Số liệu này tương ứng với tổng cộng phần phát sinh bên Có tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” trong kỳ tính thuế)

-Chỉ tiêu số (12) – Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chỉ tiêu này phản ánh tổng số chi phí quản lý doanh nghiệp đã kết chuyển cho hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ tính thuế.

(Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh – Mã số 26 tại cột “Số năm nay”. Số liệu này tương ứng với tổng cộng số phát sinh bên Có tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” trong kỳ tính thuế)

-Chỉ tiêu số (13) – Chi phí tài chính: Chỉ tiêu này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính trong kỳ tính thuế bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí khoản lỗ về chênh lệch tỉ giá ngoại tệ và bán ngoại tê.

(Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Báo cáo kế quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh – Mã số 22 tại cột “Số năm nay’. Số liệu này tương ứng với số phát sinh bên Có của tìa khoản 635 “Chi phí tài chính” trong kỳ tính thuế)

-Chỉ tiêu số (14) – Chi phí lãi tiền vay dung cho SXKD: Chỉ tiêu này phản ánh chi phí lãi vay phải trả được tính vào chi phí tài chính trong kỳ tính thuế

(Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh – Mã số 23 tại cột “số năm nay’)

-Chỉ tiêu số (15) – Phầm mềm tự động tổng hợp: Chỉ tiêu số (15) = Chỉ tiêu số (01)Chỉ tiêu số (03) + Chỉ tiêu số (08)Chỉ tiêu số (09)Chỉ tiêu số (13). Chỉ tiêu này có thể âm.

-Chỉ tiêu số (16) – Thu nhập khác: Chỉ tiêu này phản ánh các khoản thi nhập khác ngoài các khoản thu nhập từ hoạt động kinh doanh chính của cơ sở kinh doanh ( đã trừ thuế GTGT phải nộp tinh theo phương pháp trực tiếp) và thu nhập từ hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ tính thuế. Các khoản thu nhập khác bao gồm thu từ nhượng, bán, thanh lý tài sản cố định cả thu từ chuyển nhượng quyền sử dụng dất, quyền thuê đất, thu tiền phạt do các đối tác vi phạm hợp đồng, các khoản tiền thưởng từ khách hàng, quà biếu, quà tặng, các khoản thu nhập của năm trước chưa hạch toán vào thu nhập…

( Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh – Mã số 31 tại cột “Số năm nay”. Số liệu ở chỉ tiêu này tương ứng với số phát sinh bên Nợ tài khoản 711 “Thu nhập khác” trong kỳ tính thuế)

-Chỉ tiêu số (17) – Chi phí khác: Chỉ tiêu này phản ánh những khoản chi phí của các hoạt động ngoiaf các hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Chi phí khác bao gồm cả các khoản chi phí bro sót từ những năm trước.

(Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh của cơ sở kinh doanh – Mã số 32 tại cột “ Số năm nay”. Số liệu này tương ứng với tổng số phát sinh bên Có tài khoản 811 “Chi phí khác” trong kỳ tính thuế)

-Chỉ tiêu số (18) = Chỉ tiêu số (16)Chỉ tiêu số (17). Chỉ tiêu này có thể âm

-Chỉ tiêu số (19) = Chỉ tiêu só (15) + Chỉ tiêu số (18). Chỉ tiêu này có thể âm và đưa lên chỉ tiêu A1 trên tờ khai 03/TNDN.

Cách làm phụ lục 03-2A Chuyển lỗ từ hoạt động SXKD như sau:

-Cột số (1): Có 5 dòng tương ứng với 5 năm được chuyển lỗ gần nhất ở cột số (2)

-Cột số (3): Số lỗ phát sinh: Là tổng số lỗ của các năm ở cột số (2) (Căn cứ để đưa vào cột này là giá trị âm của chỉ tiêu C4 của các năm tương ứng vủa cột số (2) đó)

-Cột số (4): Số lỗ đã chuyển trong các kỳ tính thuế trước (ghi tổng số lỗ đã được chuyển trong các kỳ tính thuế trước của từng năm. Kỳ trước là năm đã thực hiên quyết toán chứ không phải trước năm đó).

-Cột số (5): Số lỗ được chuyển trong kỳ tinh thuế này:

Việc chuyển bao nhiêu thì phụ thuộc vào 2 yếu tố sau:

+Số lãi phát sinh trong kỳ. Xem tại C4 trên 03/TNDN đang dương bao nhiêu thì sẽ ra số lỗ tối đa được chuyển

+Số lỗ còn được chuyển. Xem tại Cột số (6) trên 03-2A/TNDN thì sẽ ra còn bao nhiêu lỗ để chuyển của năm đó.

Lưu ý: Lỗ của năm nào chuyển đúng dòng của năm đó, phải chuyển toàn bộ và liên tục nhưng tối đa bằng số lãi (Giá trị dương ở C4)

 

Tham gia thảo luận cùng chúng tôi tại đây