Cách làm tờ khai thuế TNCN ( mẫu 05/KK-TNCN)
Cách làm tờ khai thuế TNCN ( mẫu 05/KK-TNCN) trên HTKK
Tờ khai thuế TNCN mẫu 05/KK-TNCN là tờ khai dành cho tổ chức, các nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công.
Cách làm như sau:
-Mở phần mền HTKK => Điền MST của doanh nghiệp vào => Đồng ý
-Click vào phần “Hệ thống”: Điền các thông tin cần thiết => “Ghi”
-Chọn “Thuế thu nhập cá nhân” => “05/KK – TNCN Tờ khai khấu trừ TNCN (TT92/2015)”
Thực hiện theo hình dưới đây (Chọn kỳ kê khai theo tháng hoặc quý và tờ khai lần đầu hoặc bổ sung)
Lưu ý: -Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo quý thì kê khai thuế TNCN theo quý
-Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo tháng thì xét 2 trường hợp sau:
+Nếu trong tháng phát sinh số thuế TNCN phải nộp >50.000.000 thì kê khai theo tháng
+Nếu trong tháng phát sinh số thuế TNCN phải nộp <50.000.000 thì kê khai theo quý
Cách kê khai các chỉ tiêu trên tờ khai thuế TNCN 05/KK-TNCN:
Chỉ tiêu số (21) Tổng số người lao động: là tổng số cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công mà doanh nghiệp trả thu nhập trong kỳ ( Tất cả những người được trả lương không phân biệt người lạo đông đó có bị khấu trừ thuế TNCN hay không)
Chỉ tiêu số (22) Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động: Là tổng số cá nhân cư trú nhận thu nhập từ tiền lương, tiền công theo hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên mà doanh nghiệp trả thu nhập trong kỳ.
Chỉ tiêu số (23): Tổng số cá nhân đã bị khấu trừ thuế :Chỉ tiêu số (23) = Chỉ tiêu số (24) + Chỉ tiêu số (25)
Chỉ tiêu số (24) cá nhân cư trú: là số cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công mà doanh nghiệp trả thu nhập đã khấu trừ thuế.
Chỉ tiêu số (25) cá nhân không cư trú: là số cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công mà doanh nghiệp trả thu nhập đã khấu trừ thuế.
Chỉ tiêu số (26) tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân: Chỉ tiêu số (26) = Chỉ tiêu số (27) + Chỉ tiêu số (28)
Chỉ tiêu số (27) Cá nhân cư trú: Là các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà doanh nghiệp đã trả thu nhập cho cá nhân cư trú trong kỳ
Chỉ tiêu số (28) Cá nhân không cư trú: Là các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà doanh nghiệp trả thu nhập đã trả cho cá nhân không cư trú trong kỳ.
Chỉ tiêu số (29) Tổng TNCN trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế: Chỉ tiêu số (29) = Chỉ tiêu số(30) + Chỉ tiêu số (31)
Chỉ tiêu số (30) Cá nhân cư trú: Là các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà doanh nghiệp trả thu nhập đã trả cho cá nhân cư trú thuộc diện phải khấu trừ thuế theo kỳ.
Chi tiêu số (31) Cá nhân không cư trú: Là các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà doanh nghiệp đã trả cho cá nhân không cư trú thuộc diện phải khấu trừ thuế trong kỳ.
Lưu ý: cách phân biệt các chỉ tiêu số (26), (27), (28) và chỉ tiêu số (29), (30), (31) như sau
+Giống nhau: Đều là thu nhập chịu thuế
+Khác nhau:
–Chỉ tiêu số (26), (27), (28): Tất cả thu nhập chịu thuế của người lao động
–Chỉ tiêu số (29), (30), (31): Là thu nhập chịu thuế của những người lao động đã bị khấu trừ thuế
Chỉ tiêu số (32) Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ: Chỉ tiêu số (32) = Chỉ tiêu số (33) + Chỉ tiêu số (34)
-Số tiền phát sinh tại chỉ tiêu số (32) là số thuế TNCN mà doanh nghiệp phải nộp trong kỳ
–Hạn nộp tiền là hạn nộp tờ khai
+Theo tháng: Chậm nhất là ngày 20 của tháng sau
+Theo quý: Chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng đầu quý sau
Chỉ tiêu số (33) Cá nhân cư trú: Là số thuế thu nhập cá nhân mà doanh nghiệp trả thu nhập đã khấu trừ của các cá nhân cư trú trong kỳ.
Chỉ tiêu số (34) Cá nhân không cư trú: Là số thuế thu nhập cá nhân mà doanh nghiệp trả thu nhập đã khấu trừ cá nhân không cư trú trong kỳ.
Chỉ tiêu số (35) Tổng TNCN từ tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác mà doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động: Là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động.
Chỉ tiêu số (36): Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ trên tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động: Là tổng số thuế thu nhập cá nhân mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ trên khoản tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác co tích lỹ về phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động. Chỉ tiêu số (35) = Chỉ tiêu số (36) x 10%
Tham gia thảo luận cùng chúng tôi tại đây
Hệ thống văn bản
Kế toán tài chính
-
Tình huống thực tế – Kế toán các khoản nợ phải trả (08/10/2019)
-
Tình huống thực tế – Kế toán các khoản phải thu (08/10/2019)
Kế toán quản trị
-
Kế toán quản trị doanh thu, kết quả kinh doanh (01/10/2019)
-
Đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư (30/09/2019)
-
Quản trị chi phí, giá thành (27/09/2019)
Kế toán thuế
-
Đề xuất giảm thuế cho doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ (05/06/2020)
-
Các khoản doanh thu để tính vào thu nhập chịu thuế (02/08/2019)
-
Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp (02/08/2019)