Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Việc tính thuế dựa trên các quy định mới nhất như:
Luật số 32/2013/QH 13 ngày 19/06/2013.
Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013.
Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014.
Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014.
Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014.
Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015.
1.Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất:
(Theo điều 1 thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015)
Trong đó:
Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có); Được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm
Thuế suất: Thuế suất năm thu nhập doanh nghiệp năm 2018 là 20%
2.Xác định thu nhập tính thuế
2.1.Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ năm trước sang theo quy định
Thu nhập tính thuế được xác định theo công thức:
2.2.Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và các thu nhập khác
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định như sau:
Lưu ý: Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bằng doanh thu của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trừ chi phí được trừ của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó. Doanh nghiệp có nhiều hoạt động sản xuất kinh doanh áp dụng nhiều mức thuế suất khác nhau thì doanh nghiệp phải tính riêng thu nhập của từng hoạt động nhân với thuế suất tương ứng.
2.3.Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Lưu ý: Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế là doanh thu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng là doanh thu bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.
Các khoản doanh thu để tính vào thu nhập chịu thuế ( Xem tại đây)
2.4.Các khoản chi phí được trừ là các khoản chi phí thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, khoản chi thực hiện quốc phòng an ninh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật
Lưu ý: Các khoản chi phí này phải có đầy đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật
Đối với các hóa đơn mua hàng hóa dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu trở lên phải có chứng từ thanh toán không bằng tiền mặt trừ một số trường hợp theo quy định của pháp luật
Các khoản chi phí không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế (Xem tại đây)
2.5. Các khoản thu nhập khác (Xem tại đây)
2.6.Các khoản thu nhập được miễn thuế (Xem tại đây)
Tham gia thảo luận cùng chúng tôi tại đây
Hệ thống văn bản
Kế toán tài chính
-
Tình huống thực tế – Kế toán các khoản nợ phải trả (08/10/2019)
-
Tình huống thực tế – Kế toán các khoản phải thu (08/10/2019)
Kế toán quản trị
-
Kế toán quản trị doanh thu, kết quả kinh doanh (01/10/2019)
-
Đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư (30/09/2019)
-
Quản trị chi phí, giá thành (27/09/2019)
Kế toán thuế
-
Đề xuất giảm thuế cho doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ (05/06/2020)
-
Các khoản doanh thu để tính vào thu nhập chịu thuế (02/08/2019)
-
Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp (02/08/2019)